Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ từ 0-18 tuổi theo WHO

Muốn biết trẻ em có phát triển khỏe mạnh hay không, phương pháp đơn giản nhất mà bố mẹ có thể áp dụng là xem bảng chiều cao và cân nặng của trẻ theo tổ chức Y tế thế giới WHO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn số liệu chuẩn của bé theo từng độ tuổi.

Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ

Theo tổ chức Y tế thế giới WHO, chiều cao và cân nặng của trẻ em theo từng giai đoạn tuổi và theo giới tính được xác định như sau:

Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của bé trai, bé gái

Để thuận tiện hơn cho quá trình theo dõi sức khỏe của bé, bài viết sau sẽ hướng dẫn bố mẹ cách tra cứu bảng chiều cao và cân nặng cho cả bé trai và bé gái. Bảng này được chia thành 3 cột: Bé trai, Tháng tuổi, và Bé gái. Bố mẹ chỉ cần tìm hàng “Tháng tuổi” và đi sang cột giới tính tương ứng với bé của mình. Nếu chiều cao và cân nặng của bé thuộc cột:

  • TB: Các chỉ số của bé đang đạt chuẩn trung bình.
  • Trên +2SD: Bé có thể bị béo phì (nếu xét theo cân nặng) hoặc rất cao (nếu xét theo chiều cao).
  • Dưới -2SD: Bé đang trong tình trạng suy dinh dưỡng, thiếu cân và thấp còi.

Chiều cao, cân nặng của bé gái từ 0 đến 11 tháng tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao
0 tháng tuổi 7.3 lb (3.31 kg) 19.4″ (49.2 cm)
1 tháng tuổi 9.6 lb (4.35 kg) 21.2″ (53.8 cm)
2 tháng tuổi 11.7 lb (5.3 kg) 22.1″ (56.1 cm)
3 tháng tuổi 13.3 lb (6.03 kg) 23.6″ (59.9 cm)
4 tháng tuổi 14.6 lb (6.62 kg) 24.5″ (62.2 cm)
5 tháng tuổi 15.8 lb (7.17 kg) 25.3″ (64.2 cm)
6 tháng tuổi 16.6 lb (7.53 kg) 25.9″ (64.1 cm)
7 tháng tuổi 17.4 lb (7.9 kg) 26.5″ (67.3 cm)
8 tháng tuổi 18.1 lb (8.21 kg) 27.1″ (68.8 cm)
9 tháng tuổi 18.8 lb (8.53 kg) 27.6″ (70.1 cm)
10 tháng tuổi 19.4 lb (8.8 kg) 28.2″ (71.6 cm)
11 tháng tuổi 19.9 lb (9.03 kg) 28.7″ (72.8 cm)

Bé gái từ 12 đến 23 tháng tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao
12 tháng tuổi 20.4 lb (9.25 kg) 29.2″ (74.1 cm)
13 tháng tuổi 21.0 lb (9.53 kg) 29.2″ (74.1 cm)
14 tháng tuổi 21.5 lb (9.75 kg) 30.1″ (76.4 cm)
15 tháng tuổi 22.0 lb (9.98 kg) 30.6″ (77.7 cm)
16 tháng tuổi 22.5 lb (10.2 kg) 30.9″ (78.4 cm)
17 tháng tuổi 23.0 lb (10.43 kg) 31.4″ (79.7 cm)
18 tháng tuổi 23.4 lb (10.61 kg) 31.8″ (80.7 cm)
19 tháng tuổi 23.9 lb (10.84 kg) 32.2″ (81.7 cm)
20 tháng tuổi 24.4 lb (11.07 kg) 32.6″ (82.8 cm)
21 tháng tuổi 24.9 lb (11.3 kg) 32.9″ (83.5 cm)
22 tháng tuổi 25.4 lb (11.52 kg) 33.4″ (84.8 cm)
23 tháng tuổi 25.9 lb (11.75 kg) 33.5″ (85.1 cm)

Bé gái từ 2 đến 12 tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao
2 tuổi 26.5 lb (12.02 kg) 33.7″ (85.5 cm)
3 tuổi 31.5 lb (14.29 kg) 37.0″ (94 cm)
4 tuổi 34.0 lb (15.42 kg) 39.5″ (100.3 cm)
5 tuổi 39.5 lb (17.92 kg) 42.5″ (107.9 cm)
6 tuổi 44.0 lb (19.96 kg) 45.5″ (115.5 cm)
7 tuổi 49.5 lb (22.45 kg) 47.7″ (121.1 cm)
8 tuổi 57.0 lb (25.85 kg) 50.5″ (128.2 cm)
9 tuổi 62.0 lb (28.12 kg) 52.5″ (133.3 cm)
10 tuổi 70.5 lb (31.98 kg) 54.5″ (138.4 cm)
11 tuổi 81.5 lb (36.97 kg) 56.7″ (144 cm)
12 tuổi 91.5 lb (41.5 kg) 59.0″ (149.8 cm)

Bé gái từ 13 đến 20 tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao
13 tuổi 101.0 lb (45.81 kg) 61.7″ (156.7 cm)
14 tuổi 105.0 lb (47.63 kg) 62.5″ (158.7 cm)
15 tuổi 115.0 lb (52.16 kg) 62.9″ (159.7 cm)
16 tuổi 118.0 lb (53.52 kg) 64.0″ (162.5 cm)
17 tuổi 120.0 lb (54.43 kg) 64.0″ (162.5 cm)
18 tuổi 125.0 lb (56.7 kg) 64.2″ (163 cm)
19 tuổi 126.0 lb (57.15 kg) 64.2″ (163 cm)
20 tuổi 128.0 lb (58.06 kg) 64.3″ (163.3 cm)

Chiều cao, cân nặng trung bình của trẻ

  • Trẻ sơ sinh: Chiều cao trung bình khoảng 49,5 cm, cân nặng trung bình khoảng 3,175 kg.
  • Trẻ từ 12 – 24 tháng tuổi: Hầu hết các bé ở độ tuổi này tăng khoảng 10 – 12 cm và cân nặng tăng khoảng 2,27 kg. Giai đoạn này trẻ sẽ dần trở nên trông cứng cáp hơn.
  • Trẻ từ 2 – 5 tuổi: Hầu hết trẻ em tăng khoảng 1,996 kg mỗi năm từ 2 tuổi đến khi dậy thì. Chiều cao tăng thêm khoảng 8 cm trong giai đoạn từ 2 đến 3 tuổi, 7 cm từ 3 đến 4 tuổi. Khi trẻ được 24 đến 30 tháng, trẻ em sẽ đạt đến một nửa chiều cao của người trưởng thành.
  • Trẻ từ 5 – 8 tuổi: Ở độ tuổi này, chiều cao của trẻ tăng khoảng từ 5 đến 8 cm mỗi năm và cân nặng cũng tăng từ 2 đến 3 kg mỗi năm trong độ tuổi từ 6 tuổi đến khi dậy thì.

Chiều cao và cân nặng trung bình ở trẻ thay đổi tùy theo giới tính và giai đoạn khác nhau

Một số lưu ý về chiều cao cân nặng của trẻ

  • Trẻ em thường có những bước phát triển vượt bậc, đặc biệt ở giai đoạn dậy thì, cơ thể của trẻ sẽ phát triển nhanh hơn bất kỳ thời điểm nào trong cuộc đời. Ở giai đoạn này, cơ thể của trẻ có thể có những sự thay đổi rõ rệt, có thể tăng hoặc giảm cân một cách nhanh chóng và chiều cao cũng tăng lên thấy rõ.
  • Mỗi trẻ em dù ở bất kỳ độ tuổi nào cũng đều cần dinh dưỡng để có thể phát triển một cách toàn diện. Vì vậy, không khuyến khích việc áp dụng ăn kiêng cho trẻ vì có thể gây ra các vấn đề do thiếu hụt dinh dưỡng như loãng xương, xương giòn, dậy thì muộn,….

Trẻ ở độ tuổi nào cũng cần cung cấp đầy đủ dinh dưỡng để phát triển toàn diện

Cách đo chiều cao của trẻ sơ sinh

Đối với việc đo chiều cao cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi, ta có thể áp dụng phương pháp đo chiều dài khi trẻ nằm ngửa. Cách làm như sau:

  1. Đặt bé nằm trên một mặt phẳng cố định như mặt giường hoặc sàn nhà, đồng thời cởi bỏ giày dép và các đồ dùng cá nhân.
  2. Chuẩn bị thước dây đặt bên cạnh và song song với cơ thể của bé khi bé nằm.
  3. Duỗi cho đầu gối của bé và để cho hai gót chân chạm nhau.
  4. Đo chiều dài của bé từ vị trí đầu đến gót chân. Đọc kết quả đo với đơn vị là cm và giữ đến một chữ số thập phân.

Phương pháp đo chiều dài cho trẻ sơ sinh

Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ

Thể trạng của trẻ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố di truyền từ bố và mẹ, nhưng còn bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố khác như:

  • Sinh non: Nếu trẻ sinh non, cân nặng của bé có thể thấp hơn cân nặng trẻ em sinh đúng kỳ. Ngược lại, nếu bé sinh sau kỳ dự sinh dự kiến, cân nặng của bé có thể lớn hơn mức trung bình.
  • Sức khỏe của mẹ bầu: Không chăm sóc và bổ sung dinh dưỡng đầy đủ trong thai kỳ, sử dụng ma túy, hút thuốc có thể khiến bé sinh ra thiếu cân. Ngược lại, nếu mẹ mắc tiểu đường thai kỳ hoặc tăng cân quá nhiều trong thai kỳ, bé có thể có cân nặng lớn hơn mức trung bình.
  • Giới tính: Bé gái mới sinh thường có chiều cao và cân nặng thấp hơn một chút so với bé trai.
  • Nội tiết tố: Mất cân bằng hormone, như lượng hormone tăng trưởng thấp hoặc hormone tuyến giáp thấp, có thể dẫn đến chậm phát triển ở trẻ em.
  • Di truyền: Các yếu tố di truyền có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, ví dụ như các chứng bệnh di truyền như hội chứng Down, hội chứng Turner hay hội chứng Noona.
  • Các vấn đề sức khỏe: Các bệnh mạn tính hoặc rối loạn ảnh hưởng đến khả năng ăn hoặc hấp thu chất dinh dưỡng, cũng như vấn đề về đường tiêu hóa, có thể làm chậm sự phát triển của trẻ.
  • Thời gian ngủ: Sự phát triển vượt bậc ở trẻ sơ sinh liên quan đến thời gian ngủ. Ngủ nhiều hơn sẽ giúp trẻ phát triển chiều cao tốt hơn.
  • Các loại thuốc và trẻ đang sử dụng: Một số loại thuốc, chẳng hạn như corticosteroid, có thể làm chậm sự phát triển của trẻ.
  • Loại sữa mà trẻ đang sử dụng: Trẻ bú sữa mẹ tăng cân chậm hơn trẻ bú sữa công thức trong năm đầu tiên. Trẻ bú mẹ và trẻ bú sữa công thức thường có cân nặng tương đương khi trẻ đến 2 tuổi.

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của bé

Cách giúp bé phát triển toàn diện chiều cao và cân nặng

Dựa vào những yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của bé, chúng ta có thể tập trung vào những yếu tố có thể thay đổi và cải thiện như:

Bổ sung sữa mẹ hoặc sữa công thức

Khi bé đủ 6 tháng tuổi, bố mẹ có thể bắt đầu cho bé uống nước để giải khát. Tuy nhiên, nước không có chất dinh dưỡng và calo, không thể cung cấp đủ năng lượng cho bé tăng cân và tăng chiều cao. Thay vào đó, bạn có thể bổ sung sữa mẹ hoặc sữa công thức để đảm bảo cung cấp calo và chất dinh dưỡng cho sự phát triển của bé.

Thêm bữa phụ

Khi bé ăn tốt các bữa chính trong ngày, bạn có thể bổ sung thêm một bữa chính hoặc một bữa phụ khác để đảm bảo cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho bé.

Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh

  • Tăng cường chất xơ, vitamin và khoáng chất từ trái cây, rau củ và các thực phẩm khác.
  • Chọn nguồn protein từ thịt nạc như gà, heo, bò và đậu như đậu lăng, đậu nành.
  • Cho bé uống sữa ít béo hoặc sữa không béo như sữa chua, phô mai.
  • Nhớ nhắc bé uống đủ nước thường xuyên.
  • Hạn chế sử dụng thực phẩm nhanh, thức ăn nhiều đường và chất béo bão hòa.

Tăng cường hoạt động thể chất

Hoạt động thể chất ngoài trời thường xuyên có nhiều lợi ích cho sức khỏe tổng thể của trẻ. Đối với trẻ từ 3-5 tuổi, bạn có thể cho bé hoạt động cả ngày, càng nhiều càng tốt. Đối với trẻ từ 6-18 tuổi, bé cần vận động ít nhất 60 phút mỗi ngày để tăng cường trao đổi chất và phát triển toàn diện.

Hạn chế tiếp xúc với thiết bị điện tử

Giới hạn thời gian bé xem TV, chơi game hoặc lướt mạng xã hội dưới 2 tiếng mỗi ngày. Thay vào đó, khuyến khích bé tham gia các hoạt động thú vị khác cùng gia đình.

Đảm bảo bé ngủ đủ giấc và đúng giờ

Ngủ không đủ giấc có thể gây béo phì ở trẻ. Bạn cần tuân thủ thời gian và số giờ ngủ phù hợp cho từng độ tuổi của trẻ.

Hạn chế ăn vặt không lành mạnh

Giảm tiêu thụ thức ăn nhanh, đồ ngọt để đảm bảo bé có chế độ ăn lành mạnh.

Hy vọng bài viết này cung cấp đủ thông tin để giúp bạn nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ phát triển chiều cao và cân nặng toàn diện. Nếu bạn thấy hữu ích, hãy chia sẻ bài viết để lan tỏa kiến thức.

Bài viết liên quan