Công thức cấu tạo của chất béo: Hiểu về cấu trúc quan trọng trong môn Hóa học

Bạn đang tìm hiểu về công thức cấu tạo của chất béo và muốn phân loại chúng? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chất béo, từ đó có thể áp dụng kiến thức này vào giải các bài tập trong môn Hóa học. Hãy cùng VnDoc khám phá bài viết dưới đây.

1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo

Các axit béo như axit stearic, axit panmitic và axit oleic thường có mặt trong chất béo. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

2. Công thức cấu tạo của chất béo

Cấu trúc của chất béo được biểu diễn bằng công thức trên, trong đó R1, R2, R3 là các gốc hidrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau.

3. Các axit béo thường gặp

  • Axit béo no: C17H35 – COOH (axit stearic) và C15H31 – COOH (axit panmitic).
  • Axit béo không no: C17H33 – COOH (axit oleic) và C17H31 – COOH (axit linoleic).

4. Một số ví dụ về chất béo

  • (C17H31COO)3C3H5: trilinolein (trilinoleoylglixerol).
  • (C17H35COO)3C3H5: tritearylglixerol (tritearin).
  • (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin).
  • (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein).

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Có bao nhiêu trieste của glyxerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 2: Cho công thức hóa học của các chất: (1) C3H5(OCOC4H9)3, (2) (C17H31COO)3C3H5, (3) C3H5(OOCC17H35)3, (4) C3H5(COOC17H33)3. Công thức của lipit là?

  • A. (1), (3).
  • B. (2), (3).
  • C. (2), (3), (4).
  • D. (1), (3), (4).

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chất béo?

  • A. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tử.
  • B. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
  • C. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no.
  • D. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.

Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Chất béo là hỗn hợp nhiều trieste của glixerol và các axit béo.
  • B. Chất béo là hỗn hợp của glixerol và muối của axit béo.
  • C. Chất béo là hỗn hợp nhiều đieste với dung dịch axit.
  • D. Chất béo là hỗn hợp dung dịch kiềm và glixerol.

Câu 5: Trong các công thức sau, công thức nào không phải là công thức của chất béo?

  • A. (C4H9COO)3C3H5.
  • B. (C17H35COO)3C3H5.
  • C. (C15H31COO)3C3H5.
  • D. (C17H33COO)3C3H5.

Câu 6: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

  • A. 24,4 gam.
  • B. 9,2 gam.
  • C. 13,8 gam.
  • D. 27,6 gam.

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

  • A. Chất béo không tan trong nước.
  • B. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tử.
  • C. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.
  • D. Chất béo còn có tên là triglixerit.

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 18,4 gam glyxerol và 183,6 gam muối. Giá trị của m là:

  • A. 101.
  • B. 178.
  • C. 89.
  • D. 93.

Câu 9: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình

  • A. Hiđro hóa (có Ni xúc tác).
  • B. Cô cạn ở nhiệt độ cao.
  • C. Làm lạnh bằng cách hạ nhiệt độ thấp.
  • D. Xà phòng hóa.

Câu 10: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

  • A. Khí H2 (xúc tác Ni nung nóng).
  • B. Kim loại K.
  • C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
  • D. Dung dịch Brom.

Câu 11: Cho 100 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 103,775 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

  • A. 31,45 gam.
  • B. 31 gam.
  • C. 15,5 gam.
  • D. 30 gam.

Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là hỗn hợp nhiều trieste của glixerol và các axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(4) Tristearin, triolein, tripanmitin có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5 , (C15H31COO)3C3H5.
(5) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
(6) Ở điều kiện thường, etylamin và propylamin là những chất khí có mùi khai.
Số nhận định đúng là

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 4.
  • D. 3.

Câu 13: Cho các nhận định sau:
(1) Để chuyển chất béo lỏng (không no) thành chất béo rắn (no) thì ta dùng phản ứng cộng hidro (hidro hóa).
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo (là monocacboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 → 24 C).
(3) Chất béo không no ở điều kiện thường là chất lỏng.
(4) Công thức của Tristearin (C17H35COO)3C3H5.
(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
Số nhận định đúng là

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 14: Nhận định nào đúng trong các nội dung sau:

  • A. Lipit là chất béo.
  • B. Lipit là tên gọi chung của dầu, mỡ động vật thực vật.
  • C. Lipit là este của glixerol và các axit béo.
  • D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit.

Câu 15: Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất

  • A. glucozo và ancol etylic.
  • B. xà phòng và ancol etylic.
  • C. glucozo và glixerol.
  • D. xà phòng và glixerol.

Câu 16: Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?

  • A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sulfuric đặc.
  • B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sulfuric.
  • C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sulfuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.
  • D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sulfuric đặc.

Câu 17: Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây?

  • A. Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
  • B. Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
  • C. Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
  • D. Miếng mỡ chìm xuống; không tan.

Câu 18: Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(2) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong anilin.
(3) Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit cacboxylic.
(4) Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và xà phòng.
(5) Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo no.
(6) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(7) Các este thường là các chất lỏng, dễ bay hơi.
Số nhận định đúng là:

  • A. 3.
  • B. 6.
  • C. 5.
  • D. 4.

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan để có thêm kiến thức về chất béo. Chúc bạn học tập tốt!

Image
Ảnh minh họa: Caption

Bài viết liên quan